Hòa Thân vương Hòa Thân vương

Thứ tự thừa kế Hòa vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Hòa Cung Thân vương Hoằng Trú (弘晝)
    1712 - 1733 - 1770
  2. Hòa Cần Thân vương Vĩnh Bích (永璧)
    1733 - 1770 - 1772
  3. Hòa Cẩn Quận vương Miên Luân (綿倫)
    1752 - 1772 - 1775
  4. Hòa Khác Quận vương Miên Tuần (綿循)
    1758 - 1775 - 1817
  5. Bối lặc Dịch Hanh (奕亨)
    1783 - 1817 - 1832
  6. Mẫn Khác Bối tử Tái Dung (載容)
    1824 - 1832 - 1881
  7. Phụng ân Trấn quốc công Phổ Liêm (溥廉)
    1854 - 1881 - 1898
  8. Phụng ân Trấn quốc công Dục Chương (毓璋)
    1889 - 1898 - 1937

Vĩnh Bích chi hệ

  • 1757 - 1770: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Vĩnh Bích - con trai thứ hai của Hoằng Trú. Năm 1770 tập tước Thân vương.

Vĩnh Tân chi hệ

  • 1754 - 1798: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Tân (永璸) - con trai thứ tư của Hoằng Trú.
  • 1798 - 1832: Phụ quốc Tướng quân Miên Mệnh (綿命) - con trai thứ hai của Vĩnh Tân.
  • 1832 - 1843: Phụng quốc Tướng quân Dịch Tuấn (奕俊) - con trai trưởng của Miên Mệnh. Vô tự.

Dịch Mãnh chi hệ

  • 1836 - 1859: Dĩ Cách Phụng quốc Tướng quân Dịch Mãnh (奕猛) - con trai thứ thứ hai của Miên Mệnh. Năm 1859 bị cách tước. Vô tự.

Vĩnh Hoán chi hệ

  • 1779 - 1783: Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân Vĩnh Hoán (永瑍) - con trai thứ sáu của Hoằng Trú.
  • 1783 - 1807: Phụ quốc Tướng quân Miên Tăng (綿僧) - con trai trưởng của Vĩnh Hoán.
  • 1807 - 1859: Phụng quốc Tướng quân Dịch Giao (奕交) - con trai trưởng của Miên Tăng. Vô tự.

Dịch Liệt chi hệ

  • 1815 - 1851: Phụng quốc Tướng quân Dịch Liệt (奕烈) - con trai thứ hai của Miên Tăng.
  • 1852 - 1870: Phụng ân Tướng quân Tái Thấu (載透) - con trai thứ ba của Dịch Liệt. Năm 1870 bị cách tước.

Vĩnh Côn chi hệ

  • 1768 - 1803: Bất nhập Bát phân Phụ quốc công Vĩnh Côn (永琨) - con trai thứ bảy của Hoằng Trú.
  • 1803 - 1814: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Miên Trọng (綿仲) - con trai thứ hai của Vĩnh Côn.
  • 1814 - 1841: Phụ quốc Tướng quân Dịch Thuận (奕順) - con trai trưởng của Miên Trọng.
  • 1841 - 1862: Phụng quốc Tướng quân Tái Trù (載疇) - con trai trưởng của Dịch Thuận. Năm 1862 bị cách tước.

Miên Lệnh chi hệ

  • 1784 - 1797: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Miên Lệnh (綿令) - con trai trưởng của Vĩnh Côn.
  • 1797 - 1798: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Dịch Hoàng (奕煌) - con trai trưởng của Miên Lệnh. Vô tự.

Miên Trác chi hệ

  • 1784 - 1787: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Miên Trác (綿倬) - con trai thứ năm của Vĩnh Côn.

Dịch Hanh chi hệ

  • 1802 - 1817: Đầu đẳng Phụ quốc Tướng quân Dịch Hanh - con trai thứ ba của Miên Tuần. Năm 1817 tập tước Bối lặc.

Dịch Thông chi hệ

  • 1805 - 1836: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Thông (奕聰) - con trai thứ tư của Miên Tuần.
  • 1836 - 1884: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Gia (載嘉) - con trai trưởng của Dịch Thông.

Dịch Cẩn chi hệ

  • 1808 - 1826: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Cẩn (奕謹) - con trai thứ sáu của Miên Tuần. Vô tự.

Dịch Nhị chi hệ

  • 1821 - 1839: Phụng quốc Tướng quân Dịch Nhị (奕蕋) - con trai thứ chín của Miên Tuần. Vô tự.

Tái Sùng chi hệ

  • 1826 - 1876: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Tái Sùng (載崇) - con trai thứ năm của Dịch Hanh.
  • 1876 - ?: Phụng quốc Tướng quân Phổ Thiện (溥善) - con trai trưởng của Tái Sùng.
  •  ?: Phụng ân Tướng quân Hằng Ấm (恆蔭) - cháu trai Phổ Thiện, con trai trưởng của Dục Hậu (毓厚).

Phổ Lương chi hệ

  • 1886 - 1922: Phụng quốc Tướng quân Phổ Lương (溥良) - con trai thứ hai của Tái Sùng.
  • 1922 - 2005: Phụng ân Tướng quân Khải Công (啟功) - chắt của Phổ Lương, cháu trai Dục Long (毓隆), con trai trưởng của Hằng Đồng (恆同).

Phổ Hưng chi hệ

  • 1880 - 1907: Phụng quốc Tướng quân Phổ Hưng (溥興) - con trai thứ ba của Tái Sùng.
  • 1907 - ?: Phụng ân Tướng quân Dục Tung (毓崧) - con trai trưởng của Phổ Hưng.

Phổ Liêm chi hệ

  • 1877 - 1881: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Liêm (溥廉) - con trai trưởng của Tái Dung. Năm 1881 tập tước Phụng ân Trấn quốc công.

Phổ Ích chi hệ

  • 1877 - 1907: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Ích (溥益) - con trai thứ hai của Tái Dung.
  • 1907 - ?: Phụng quốc Tướng quân Dục Thư (毓書) - con trai trưởng của Phổ Ích.
  •  ?: Phụng ân Tướng quân Hằng Vân (恆鋆) - con trai trưởng của Dục Thư.

Phổ Thụ chi hệ

  • 1877 - 1906: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Thụ (溥綬) - con trai thứ ba của Tái Dung.
  • 1906 - ?: Phụng quốc Tướng quân Dục Thư (毓書) - con trai trưởng của Phổ Thụ.